Nói đến vàng là nói đến sự đắt đỏ, quý giá, bởi nó là một trong những tài sản giá trị của con người? Bạn có biết trên thị trường có bao nhiêu loai vàng không, làm thế nào để phân biệt được chúng.
Theo nhu cầu sử dụng của khách hàng thì vàng được chia ra thành rất nhiều loại khác nhau, có rất nhiều người không phân biệt được đâu là vàng thật, đâu là vàng 18k, 24k… Chính vì thế hôm nay Vietkita sẽ giới thiệu cho các bạn biết về các loại vàng trên thị trường và cách để phân biệt chúng.
Nội dung bài viết
Khái niệm vàng là gì?
Vàng là một kim loại quy hiếm (kí hiệu là Au trong nguyên tố hóa học). Vàng được sử dụng chế biến thành các món đồ trang sức đắt tiền hoặc được đúc thành miếng để làm tài sản tích trữ.Có thể nói đây lá kim loại vô cùng quý hiếm và giá trị.
Theo các nhà khoa học ước tính trữ lượng vàng thế giới có khoảng 250.000 tấn vàng, đến nay 2021 chúng ta đã khai thác được 150.000 tấn vàng từ lòng đất, cũng theo ước tính thì quặng vàng sẽ hết hạn vào năm 2050 (tính theo sản lượng trung bình hàng năm khai thác)
Danh sách các loại vàng hiện nay
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng vàng khác nhau của từng khách hàng riêng biệt (mua làm đồ trang sức, mua tích trữ, tặng quà..) tùy theo mục đích sử dụng và hạn mức tài chính cá nhân, vàng được chia thành các loại sau.
- Vàng ta (hay còn gọi là vàng 9999, vàng 4 số 9)
- Vàng 999 hay còn gọi là vàng 24k
- Vàng trắng (10k, 14k, 18k)
- Vàng hồng (10k, 14k, 18k)
- Vàng tây (8k, 9k, 10k, 14k, 18k)
- Vàng Ý
- Vàng non

Cách phân biệt các loại vàng
- Vàng 10k – Tỷ lệ vàng khoảng 40% – 4 tuổi
- Vàng 14k – Tỷ lệ vàng khoảng 58% – 6 tuổi
- Vàng 18k – Tỷ lệ vàng khoảng 75% 7,5 tuổi
- Vàng 24k – Tỷ lệ vàng khoảng 99,9% – 10 tuổi
1. Vàng ta (hay còn gọi là vàng 9999, vàng 4 số 9)
Đây là loại vàng nguyên chât, có độ tinh khiết lên đến 99.99% nên nó được nhiều người gọi theo kiểu truyền thống là vàng 4 số 9. Bởi vì là vàng gần như nguyên chất nên trong quá trình chế tác, gia công rất khó.
Loại vàng này chỉ thích hợp làm thành vàng miếng, thỏi để đầu tư, tích trữ, mua bán (không bị mất giá trong quá trình bán lại). Các sản phẩm chế biến từ loại vàng này có thiết kế đơn giản, không thực sự nổi bật, không phù hợp làm đồ trang sức.
Xem thêm
2. Vàng 999 (vàng 24k)
Theo đánh giá thì đây cũng là một loại vàng nguyên chất, nếu như vàng ta có hàm lượng vàng nguyên chất là 99.99% thì loại vàng này có hàm lượng vàng ít hơn một chút là 99.9% (không đáng kể), chính vì lẽ đó nó được xếp vào nhóm vàng 24k – vàng 10 tuổi.
Về cơ bản thì loại vàng này cũng giống như vàng ta (vàng 4 số 9), có giá trị thấp hơn không đáng kể, rất khó để người tiêu dùng phân biệt được 2 loại vàng này, nên khi đi mua bán trao đổi cần người có kinh nghiệm đi cùng, cách tốt nhất là đến các cửa hàng lớn và uy tín để giao dịch.
3. Vàng trắng
Vàng trắng là một loại hợp kim được tạo ra nhờ sự pha trộn giữa các kim loại quý hiếm gồm vàng, platin, mangan, niken…với thành phần chính là vàng, trong quá trình sản xuất màu vàng của vàng không còn nữa, thay vào đó là màu trắng nên người ta gọi là vàng trắng.
Dựa vào hàm lượng nguyên chất của vàng trong sản phẩm, và dựa vào sự pha trộn các kim loại khác nhau, vàng trắng được chia thành nhiều cấp độ khác nhau như:vàng 10k, 14k, 18k.
Hiện nay vàng trắng là một trong những nguyên liệu làm trang sức rất phổ biến, nó không chỉ giúp người đeo tôn lên vẻ đẹp, sang trọng bề ngoài mà còn toát lên sự sành điệu và đẳng cấp, trang nhã.
Nếu bạn có ý định mua đồ lưu niệm, trang sức thì vàng trắng là sự lựa chọn tuyệt vời.
4.Vàng hồng
Vàng hồng là sự pha trộn giữa vàng nguyên chất và một lượng hợp kim đồng nhất định với nhau khiến cho màu của vàng chuyển sang vàng hồng rất đẹp mắt, được nhiều chị em phụ nữ mê mẩn.
Cũng dựa vào hàm lượng vàng nguyên chất và tỷ lệ pha trộn với đồng thì loại vàng này cũng được chia thành vàng 10k, vàng 14k và vàng 18k.
Vàng hồng được phân biệt thông qua màu sắc bên ngoài: vàng đỏ (red gold), vàng hồng đậm (rose gold) và vàng hồng nhạt (pink gold).
5. Vàng tây
Vàng tây là hợp kim cuả vàng nguyên chất pha trộn với một số kim loại mầu khác, loại vàng này được nhập khẩu vào Việt Nam từ nước ngoài nên được gọi là vàng tây.
Tùy vào hàm lượng vàng trên mỗi sản phẩm mà người ta phân loại ra vàng (8k, 9k, 10k, 14k, 18k). Do hàm lượng vàng thấp nên sản phẩm được làm bởi vàng tây có tuổi thọ không cao, hay bị bay màu.
6.Vàng ý
Vàng ý là loại vàng có màu trắng, có xuất xứt từ nước Italia, một quốc gia khá nổi tiếng về chế biến đồ trang sức.
Thực chất vàng ý có hàm lượng bạc chiếm đa số và một số kim loại khác nữa chính vì thể cũng có nhiều người gọi là bạc ý. Ở thị trường Việt Nam có 2 loại vàng ý phổ biến sau:
- Vàng Ý 750 là loại vàng có hàm lượng bạc nguyên chất chiếm đến 75% và 25% còn lại là các kim loại quý khác. Loại vàng này có độ cứng lớn do có tỷ lệ hợp kim cao.
- Vàng Ý 925 là vàng có chứa 92,5% bạc nguyên chất và 7,5% còn lại là hợp kim. Với tỷ lệ bạc nguyên chất lớn cho nên loại vàng này ít ứng dụng trong trang sức hơn vì mềm và khó gia công uốn thành các hình dáng các mẫu trang sức khác nhau.
7. Vàng non
Vàng non là loại vàng có hàm lượng vàng trong sản phẩm thấp chỉ khoảng 70%, cũng có thể gọi nó là vàng chưa đủ tuổi.
Vàng non được bán nhiều dưới dạng đồ trang sức và có giá khá thấp, bởi lượng vàng trên sản phẩm ít nên dễ bị bay màu, một phần bởi trong quá trình hình thành vàng non được tạo nên bởi nhiều kim loại khác nhau, lâu ngày chúng sẽ phản ứng kết tủa với nhau làm đổi màu của vàng.
Loại vàng này bên ngoài có vẻ khá bắt mắt, rất phù hợp làm đồ trang sức, trang trí…Hiện nay có không ít của hàng không uy tín lừa đảo khách hàng mua loại vàng này với giá cao để ăn gian,trục lợi, lừa đảo khi giao dịch mua bán.
Để tránh trường hợp này bạn nên tìm đến các địa chỉ uy tín để mua bán và giao dịch.
Kết luận: Trên đây là toàn bộ thông tin về các loại vàng phổ biến trên thị trường, hi vọng rằng qua bài viết này các bạn có thêm kiến thức hiểu biết hơn về các loại vàng 10k , 14k, 18k…nếu có bất kì thắc mắc gì xin vui lòng để lại thông tin dưới phần bình luận bên dưới, Vietkita sẽ hỗ trợ giải đáp nhanh nhất có thể.