Giao dịch liên kết là gì? Cách làm phụ lục giao dịch liên kết

Theo quy định của cơ quan nhà nước, luật quản lý thuế có quy định riêng đối với cách doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Vậy giao dịch liên kết là gì? Cách làm phụ lục giao dịch liên kết như thế nào? Xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Giao dịch liên kết là gì?

Theo khoản 2, Điều 1, Nghị định số 132/2020/NĐ-CP quy định về các giao dịch liên kết được định nghĩa như sau:

Giao dịch liên kết là giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết của doanh nghiệp khi: Mua, bán, vay, cho vay, trao đổi, đi thuê, cho thuê, đi mượn, cho mượn, chuyển giao, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài…

Giao dịch liên kết là sự giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh như: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác… mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.

Nổi bật: Làm thẻ ATM ngân hàng miễn phí – nhận 50.000 vào tài khoản

giao dịch liên kết

Các bên có quan hệ liên kết

Các bên có quan hệ liên kết được hiểu là các bên có mối liên quan với nhau với các hình thức như: Vốn, kiểm soát, chi phối, quan hệ họ hàng,… dẫn đến các doanh nghiệp này khi giao dịch phát sinh có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố khác, không còn tuân theo quy luật thị trường.

  • Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia.
  • Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.

Nguyên tắc sử lý giao dịch liên kết

  • Người nộp thuế có giao dịch liên kết phải thực hiện kê khai các GDLK: Loại trừ các yếu tố làm giảm nghĩa vụ thuế do quan hệ liên kết chi phối, tác động để xác định nghĩa vụ thuế đối với các GDLK tương đương với các giao dịch độc lập có cùng điều kiện.
  • Cơ quan thuế thực hiện quản lý, kiểm tra, thanh tra đối với giá giao dịch liên kết của người nộp thuế theo nguyên tắc giao dịch độc lập và bản chất quyết định hình thức để không công nhận các giao dịch liên kết làm giảm nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước và thực hiện điều chỉnh giá GDLK để xác định đúng nghĩa vụ thuế.
  • Nguyên tắc giao dịch độc lập được áp dụng theo nguyên tắc giao dịch giữa các bên độc lập, không có quan hệ liên kết tại các hiệp định thuế có hiệu lực thi hành tại Việt Nam.

Cách làm phụ lục giao dịch liên kết

lập phụ lục giao dịch liên kết
  • Chỉ tiêu (1) – STT: Tự nhảy khi chúng ta thêm dòng.
  • Chỉ tiêu(2) – Tên bên liên kết: Bắt buộc nhập, dạng text, tối đa 200 ký tự.
  • Chỉ tiêu (3) – Quốc gia: Bắt buộc nhập, chọn trong danh mục quốc gia.
  • Chỉ tiêu (4) – Mã số thuế: Bắt buộc nhập.
  • Nếu là doanh nghiệp Việt Nam: Kiểm tra cấu trúc mã số thuế .
  • Nếu là doanh nghiệp nước ngoài: Không kiểm tra cấu trúc mã số thuế (cho nhập tối đa 200 ký tự).
  • Chỉ tiêu (5) – Hình thức quan hệ liên kết: (A,B,C,D,Đ,E,G,HINK): Khi khai hình thức liên kết chúng ta tích chọn, chỉ bắt buộc chọn ít nhất 1 loại hình thức quan hệ liên kết và cho phép tích chọn nhiều loại hình thức với mã (A,B,C,D,Đ,E,G,HIK) tương ứng như sau:
  • A. Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.
  • B. Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba năm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • C. Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu và nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia.
  • D. Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay.
  • Đ. Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai, hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai.
  • E. Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cũng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba.
  • H. Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • I. Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp.
  • K. Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia.
  • I. Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của.
  • Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ | tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng, con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rễ, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột.

Các trường hợp được miễn nghĩa vụ kê khai, miễn trừ nộp hồ sơ giao dịch liên kết

kê khai giao dịch liên kết
kê khai giao dịch liên kết

Nếu không phụ thuộc miễn trừ thì tích không chọn.

Trường hợp miễ trừ chỉ được chọn 1a hoặc 2a, hoặc 2b, 2c.

Trường hợp chọn 2c bắt buộc chọn ít nhất trong 3 loại:

  • Phân phối: Từ 5% trở lên.
  • Sản xuất: 10% trở lên.
  • Gia công: Từ 15% trở lên.

Thông tin xác định giao dịch liên kết

kê khai giao dịch liên kết
  1. Nếu đã tích chọn vào phần 1 ở mục II được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại Mục III, IV và được miễn lập hồ sơ xác định giá liên kết thì chúng ta không phải kê khai mục III, IV, tới đây là xong phần việc kê khai thông tin liên kết.
  2. Nếu 2a hoặc 2c ở mục II được check chọn thì kê khai mục III như sau:
    Cột (3), (7): Các chỉ tiêu nhập= 0, tối đa 15 ký tự, Ngoại trừ các chỉ tiêu phần mềm tự động tính: Cột (12): Bắt buộc nhập tối thiểu 1 trong 4 cột, Các chỉ tiêu con: Nhập>=0, 15 ký tự 2. Nếu 2a và 2c ở mục II không được check chọn thì nhập như bảng sau: (tương ứng với trường hợp chọn 2b hoặc ko chọn thuộc trường hợp miễn trừ): Cột (2) của tiểu mục: cho nhập text tên tiểu mục, tối đa 200 ký tự, cho phép thêm nhiều dòng Cột (1) của các tiêu mục: … ứng dụng tự động tăng theo (a,b,c,d,đ,e,ghI,klm,n,o,p,q.1,st,u,v,x,y) Dòng: “I – Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động kinh doanh”: Cột (3) (7): nhập= 0, tối đa 15 ký tự Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12) và (13): Khóa không cho kê khai.
    Dòng II và các chi tiêu con của II: Cột (3) (4) (7) (8): nhập> 0, tối đa 15 ký tự, ngoài trừ các chi tiêu tự động tính tổng:

Cột (3) (4) (7) (8): nhập>0, tối đa 15 ký tự, ngoài trừ các chi tiêu tự động tính tổng: Cột (5): (5)=(4)-(3), không cho sửa, nếu cột (5)=0 thì ghi thành công, nếu cột (5)<0 thì cảnh báo đó “Cột 5 = cột (4) – cột (3) phải= 0 Cột (9): (9)=(8)-(7), không cho sửa, nếu cột (9)=0 thì ghi thành công, nếu cột (9)>0 thì cảnh báo đó “Cột 9 = cột (8) – cột (7) phải<= 0 Cột (11): (11) = trị tuyệt đối của cột (5)+ trị tuyệt đối của cột (9) Cột (6): Chọn trong danh mục, Chi chọn chọn danh mục ở các tiêu mục a,b… bắt buộc chọn nếu cột (3)>0, nếu không cảnh báo đó “Dữ liệu bắt buộc”.
Cột (10): Chọn trong danh mục, Chi chọn chọn danh mục ở các tiêu mục a, b…. bắt buộc chọn nếu cột (7)> 0, nếu không cảnh báo đó “Dữ liệu bắt buộc.
Cột (12): Nhập= 0, tối đa 15 ký tự tại các dòng co, hỗ trợ tính công thức theo hàng dọc tại các chỉ mục cha như các cột (3), (4), (3), (8)Tách thành 4 cột:
Cột (13): Dạng checkbox, chỉ hiển thị checkbox ở các tiểu mục a, b,..

KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

Nếu đã tích chọn vào phần 1 ở mục II được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại Mục III, IV và được miễn lập hồ sơ xác định giá liên kết thì không phải kê khai mục này.

Nếu đã chọn 2b tại Mục II thì bắt buộc chọn Co/ Không tại mục Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước và phương pháp xác định giá tính thuế (APA)”.
Cột (6) đang bắt buộc nhập tại bảng 1 và bảng 3 khi tích chọn ca tại Mục II > Chi kiểm tra đã nhập cột (6) tại một trong các bảng là được. Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.

Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất thương mại, dịch vụ

Nếu 2a ở mục II được check chọn thì:

Dòng từ 1 đến 14: Cột (3), (4) và (5): Khoá, không cho kê khai, Cột (6): Nhập>=0, tối đa 15 ký tự, bắt buộc nhập một trong các dòng sau > 0 (dòng 1, 4, 6, 7, 9).

Dòng 15: Khóa, không cho kê khai ** Nếu 2c ở mục II được check chọn thì:

Dòng từ 1 đến 14: Cột (3), (4) và (5): Khoá, không cho kê khai, Cột (6): Nhập= 0, tối đa 15 ký tự, bắt buộc nhập một trong các dòng sau > 0 (dòng 1, 4, 6, 7, 9).

Dòng 15, các tiêu mục con a,b… Cột (2): Bắt buộc nhập, Cột (2): cho phép nhập text và UD cho nhập text, tối đa 200 ký tự, cho phép thêm nhiều dòng, Cột (1): hiển thị các tiêu mục a,b… ứng dụng tự động tăng theo (a,b,c,d,đ,e,g,hlklm,n,o,p,q,r,st,u,v,x,y), Cột 6: Nhập dạng xxxx, cho phép nhập âm dương, Cột (3), (4) và (5): Khoá, không cho kê khai.

Nếu da và 2c ở mục II không được check chọn (chọn 2b hoặc không check chọn trường hợp miễn trừ nào thuộc Mục II) thì nhập theo bảng: Chỉ tiêu “Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)”: dạng check box. Nếu chọn “Không” thì cột (4) khóa không cho nhập.

Cách tính lãi vay trong giao dịch liên kết

  • Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế.
  • Phần chi phí lãi vay không được trừ được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.

Như vậy, ta có công thức sau:

Tổng chi phí lãi tiền vay được trừ = 30% * (Tổng lợi nhuận thuần + lãi tiền vay – lãi tiền gửi/tiền cho vay + chi phí khấu hao)

Trong đó:
EBITDA (lợi nhuận trước thuế, khấu hao và lãi vay) = Tổng lợi nhuận thuần + lãi tiền vay – lãi tiền gửi/tiền cho vay + chi phí khấu hao).
Như vậy:
Tổng chi phí lãi tiền vay được trừ = 30% * EBITDA.
Với những nội dung trên, Vietkita mong rằng các bạn hiểu rõ hơn về giao dịch liên kết là gì, có thể nhận dạng các trường hợp giao dịch liên kết thường phát sinh và có cách xử lý phù hợp theo quy định. Cảm ơn các bạn đã theo dõi, chúc các bạn thành công.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *